Nhan đề tiếng Lào của truyện này là: “ຄຳຕອບທີ່ສະຫຼາດ”. Sau khi đọc xong câu truyện cười này, bạn sẽ học được 06 từ vựng và cách nói “…nhốt, giam ai đó, con gì lại với nhau”. Trước tiên, chúng ta cùng xem qua một số từ vựng sẽ có trong truyện cười này nhé!
Từ vựng
ຂັງເປັດ [khẳng pết]: nhốt vịt
ໂຕຜູ້[tô pụ]: con đực. Ví dụ: ໝາໂຕຜູ້ [má tô pụ]: con chó đực.
ໂຕແມ່[tô mè]: con cái. Ví dụ: ໝາໂຕແມ່[má tô mè]: con chó cái.
ເກືອ[cưa] 1.(dt) muối. Ví dụ: ເກືອທະເລ[cưa thạ lê]: muối biển. 2. (đgt) chăn, nuôi. Ví dụ: ເກືອໝູ[cưa mủ]: chăn lợn, nuôi lợn, cho lợn ăn.
ແອ[e]: con bé, thằng cún (bố gọi con lúc con còn nhỏ dại).
ຮຳ[hăm]: 1.(dt): cám. Ví dụ: ລາວຕົ້ມຮຳເກືອໝູ[tộm hăm cưa mú]: anh ấy nấu cám cho lợn. 2.(đgt): dính mưa, thấm mưa hoặc ướt mưa. Ví dụ: ຂ້ອຍເລີກການມາຖືກຜົນຮຳ[khọi lợc can ma thực phổn hăm]: Tôi đi làm về bị dính (ướt) mưa. 3.(đgt): quấn (thuốc), băng, băng bó (vết thương). Ví dụ: ທ່ານໝໍກຳລັງຮຳບາດແຜໃຫ້ຄົນທີ່ຖືກບາດເຈັບ [thàn mó căm lăng hăm bạt phé hạy khôn thì thực bạt chếp]: Bác sĩ đang băng bó vết thương cho người bị thương.
ຄິດຢູ່ຄາວໜຶ່ງ[khít dù khao nừng]: (ngẫm) nghĩ một lúc.
Cấu trúc câu
…ຂັງ(nhốt, giam) + con gì/ai đó + ໄວ້ນຳກັນ(lại với nhau) + số lượng (từ 2 trở lên) + ໂຕ(con) hoặc ຄົນ(người)…: là cấu trúc câu dùng để nói về việc nhốt hoặc giam con gì/ai đó lại với nhau.
Ví dụ 1: ວັນທອງຂັງໄກ່ໄວ້ນຳກັນສີ່ໂຕ[Văn Đi khẳng cày vạy năm cằn sì tô]: Văn Thong nhốt bốn con gà lại với nhau.
Ví dụ 2: ຕຳຫຼວດຂັງນັກໂທດໄວ້ນຳກັນສອງຄົນ[tăm luột khẳng nắc thột vạy năm càn sỏng khôn]: Công an giam hai tên tội phạm lại với nhau.
ຄຳຕອບທີ່ສະຫຼາດ

ປ້າດີຂັງເປັດໄວ້ນຳກັນສອງໂຕ ຜູ້ໜຶ່ງແມ່ໜຶ່ງ
Bác Đi nhốt hai con vịt lại với nhau, một con đực, một con cái.
ຕອນເກືອເຫັນທ້າວແອ ລູກຊາຍ 4 ປີມາເບິ່ງນຳ ຜູ້ເປັນແມ່ລອງຖາມວ່າ:
Lúc cho (chúng) ăn, thấy thằng cún, đứa con trai 4 tuổi ra (đứng) xem cùng. Bà mẹ (mới) thử hỏi rằng:
-ແອ! ລູກວ່າໂຕໃດເປັນເປັດຜູ້ ແລະໂຕໃດເປັນເປັນແມ່?
-Cún ơi! Con nói xem con nào là con vịt đực và con nào là con vịt cái?
ທ້າວ ແອ ບໍ່ຮູ້ແຕ່ຄິດຢູ່ຄາວໜຶ່ງແລ້ວຕອບວ່າ:
Thằng cún không biết nhưng nghĩ một lúc rồi trả lời:
-ແມ່ ລູກຮູ້ແລ້ວ! ໂຕຢືນກິນຮຳຢູ່ຂ້າງເປັດໂຕຜູ້ນັ້ນແມ່ນເປັດແມ່ ແລະໂຕຢືນກິນຮຳຢູ່ຂ້າງເປັດແມ່ນັ້ນແມ່ນເປັດຜູ້.
-Mẹ! Con biết rồi! Con đứng ăn cám cạnh con đực đấy là con cái và con đứng ăn cám cạnh con cái đấy là con đực.
Mẹo nhỏ dành cho bạn: Để giúp cho việc học từ vựng hiệu quả và nhớ lâu, khuyến khích các bạn nhìn chữ tiếng Việt và đọc to thành tiếng Lào. Nhớ là chỉ áp dụng cách này sau khi các bạn đã nắm được hết phần từ vựng và cấu trúc câu nhé! Nếu bạn có cách học tiếng Lào nào hiệu quả hơn có thể góp ý để mọi người cùng tham khảo. Chúc các bạn thành công!