Trong bài này, bạn sẽ được học các phụ âm, tiếng Lào gọi là ພະຍັນຊະນະ[phạ-nhăn-xạ-nạ], có tất cả 33 phụ âm gồm 27 phụ âm gốc, tiếng Lào gọi là ພະຍັນຊະນະເຄົ້າ[phạ-nhăn-xạ-nạ-khạu] và 06 phụ âm ghép, tiếng Lào gọi là ພະຍັນຊະນະປະສົມ[phạ-nhăn-xạ-nạ-pạ-sổm]. Chúng được chia thành 03 loại âm theo cấp độ phát âm là cao, trung và thấp. Trong 33 phụ âm này, có 03 phụ âm được dùng làm phụ âm đệm là âm ວ[vo], ລ[lo] và ຣ[ro].
Tương tự như cách chúng ta phát âm các chữ cái tiếng Việt (ví dụ như học chữ a, chúng ta sẽ phát âm là a-con cá, mỗi chữ tiếng Lào trong bài này cũng sẽ được phát âm riêng chữ cái đó trước sau đó mới phát âm từ có chứa chữ cái đó. Cách học như vậy giúp chúng ta vừa dễ nhớ lại vừa hiểu được khi chữ đó khi nằm trong một từ, nó sẽ được phát âm như thế nào.
Nội dung chính:
- Nhóm 27 phụ âm gốc
- Nhóm 06 phụ âm ghép
- Phụ âm đệm
Sau đây, chúng ta sẽ đi vào học từng chữ cái cùng cách phát âm của chúng. Có một điểm thuận lợi cho bạn khi học phụ âm tiếng Lào là nếu như các phụ âm tiếng Việt phát âm nghe như được ghép với nguyên âm [ơ], ví dụ như chữ b[bờ], c[cờ], d[dờ], đ[đờ], v.v… thì hầu hết các phụ âm tiếng Lào đều được phát âm có nguyên âm [o] kèm theo. Nghe đến đây chắc bạn cũng cảm thấy dễ thở hơn rồi phải không? Vậy chúng ta bắt đầu học thôi.
1. Nhóm 27 phụ âm gốc:
Phụ âm gốc là những phụ âm nguyên gốc hoặc phụ âm đơn chưa kết hợp với phụ âm khác.

Chữ này phát âm là ກໍ[cò], trong tiếng Lào, thường được đọc liền với từ ໄກ່[cày] nghĩa là con gà, đọc cả là ກໍໄກ່[cò cày], thuộc loại âm trung, vừa là phụ âm đầu vừa là phụ âm chắn cuối. Ví dụ: từ ກັດ[cắt] nghĩa là cắn, có chữ ກ làm phụ âm đầu hoặc từ ມັກ[mắc] nghĩa là thích, có chữ ກ làm phụ âm cuối.














Chữ này là chữ ປ[pò], thường được đọc liền với từ ປາ[pa], nghĩa là con cá, đọc liền là ປໍປາ[pò pa], thuộc loại âm trung, chỉ dùng làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ປີ[pii], nghĩa là năm, có chữ ປ làm phụ âm đầu.

Chữ này là chữ ຜ[fó], phát âm mím môi và bật hơi, thường được đọc liền với từ ເຜີ້ງ, nghĩa là con ong, đọc liền là ຜໍເພີ້ງ[fó fợng], thuộc loại âm cao, chỉ dùng làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ຜືນ[fứn], nghĩa là tấm, miếng.

Chữ này là chữ ຝ[phó], thường được đọc liền với từ ຝົນ, nghĩa là mưa, đọc cả là ຝໍຝົນ[phó phốn], thuộc loại âm cao, chỉ dùng làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ຝາກ[phạac] nghĩa là gửi, có chữ ຝ làm phụ âm đầu.

Chữ này là chữ ພ[fo], thường được đọc liền với từ ພູ[fuu], nghĩa là núi, đọc cả là ພໍພູ[fo fuu], thuộc loại âm thấp, chỉ dùng làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ແພງ[feeng], nghĩa là đắt, có chữ ພ làm phụ âm đầu.

Chữ này là chữ ຟ[pho], thường được đọc liền với từ ໄຟ[phày], nghĩa là lửa, đọc cả là ຟໍໄຟ[pho phày], thuộc loại âm thấp, chỉ dùng làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ຟັກ[phắc], nghĩa là ấp, có chữ ຟ làm phụ âm đầu.

Chữ này là chữ ມ[mo], thường được đọc liền với từ ແມວ[meeo], nghĩa là con mèo, đọc cả là ມໍແມວ[mo meeo], thuộc loại âm thấp, vừa làm phụ âm đầu vừa làm phụ âm cuối. Ví dụ từ ຍາມ[nhaam], nghĩa là buổi, lúc, khi có chữ ມ làm phụ âm cuối hoặc từ ມັນ[măn], nghĩa là nó, có chữ ມ làm phụ âm đầu.

Chữ này là chữ ຢ[jo], chữ này tiếng việt không có lấy chữ “j” trong tiếng Anh để phiên âm vì cách phát âm của hai chữ này khá giồng nhau, thường được đọc liền với từ ຢາ[jaa], nghĩa là thuốc, đọc cả là ຢໍຢາ[jo jaa], thuộc loại âm trung.

Chữ này là chữ ຣ[ro], phát âm uốn lưỡi như chữ R trong tiếng Việt, thường được đọc liền với từ ຣາດາ[ra-đa], nghĩa là cái ra-đa, đọc cả là ຣໍຣາດາ[ro ra-đa], thuộc loại âm trung, chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài hoặc các thuật ngữ. Ví dụ từ ຝຣັ່ງ, nghĩa là Pháp.

Chữ này là chữ ລ[lo], thường được đọc liền với từ ລິງ[ling], nghĩa là con khỉ, đọc cả là ລໍລິງ[lo ling], thuộc loại âm trung, chỉ dùng làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ລົງ[lôông], nghĩa là xuống, có chữ ລ làm phụ âm đầu.

Chữ này là chữ ວ[vo], thường được đọc liền với từ ວີ[vii], nghĩa là cái quạt, đọc cả là ວໍວີ[vo vii], thuộc loại âm thấp, vừa làm phụ âm đầu vừa làm phụ âm cuối. Ví dụ từ ວ່າວ[vàao], nghĩa là cái diều, có chữ ວ vừa làm phụ âm đầu, vừa làm phụ âm cuối.

Chữ này là chữ ຫ[hó], thường được đọc liền với từ ຫ່ານ[hàan], nghĩa là con ngỗng, đọc cả là ຫໍຫ່ານ[hó hàan], thuộc loại âm cao, chỉ làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ຫີນ[hỉin], nghĩa là đá, có chữ ຫ làm phụ âm đầu.

Chữ này là chữ ອ[ò], thường đọc liền với từ ໂອ[ô], nghĩa là cái gáo, đọc cả là ອໍໂອ[ò ô], thuộc loại âm trung, vừa là phụ âm vừa là nguyên âm.

Chữ này là chữ ຮ[ho], thường được đọc liền với từ ເຮືອນ[hươn], nghĩa là ngôi nhà, đọc cả là ຮໍເຮືອນ[ho hươn], thuộc loại âm thấp, chỉ dùng làm phụ âm đầu. Ví dụ từ ຮ້ານ[hạn], nghĩa là quán, cửa hàng, có chữ ຮ là phụ âm đầu.
27 phụ âm gốc trên được chia thành 03 nhóm như sau:
- Phụ âm cao gồm có 06 chữ cái: ຂ, ສ, ຖ, ຜ, ຝ, ຫ
- Phụ âm trung gồm có 08 chữ cái: ກ, ຈ, ດ, ຕ, ບ, ປ, ຢ, ອ
- Phụ âm thấp gồm có 13 chữ cái: ຄ, ງ, ຊ, ຍ, ທ, ນ, ພ, ຟ, ມ, ຣ, ລ, ວ, ຮ
2. Nhóm 06 phụ âm ghép
Phụ âm ghép là phụ âm được ghép thành từ 02 phụ âm gốc. Phụ âm đứng đầu là chữ ຫ[hó], thuộc nhóm âm cao, 06 phụ âm được ghép sau chữ này là ງ[ngo], ຍ[nho], ນ[no], ມ[mo], ລ[lo], ວ[vo], thuộc nhóm âm thấp và chỉ có 06 phụ âm này mới ghép được với chữ ຫ[hó] mà thôi. Sau khi ghép, chữ ຫ[hó] sẽ trở thành phụ âm vô thanh nhưng nó biến các phụ âm cấp thấp trên thành các phụ âm cao. Sau đây là cấu tạo và cách phát âm của từng phụ âm.
- ຫ[hó] ghép với ງ[ngo] thành ຫງ[ngó]
- ຫ[hó] ghép với ຍ[nho] thành ຫຍ[nhó]
- ຫ[hó] ghép với ນ[no] thành ຫນ[nó] hoặc có thể viết ngắn gọn hơn thành ໜ
- ຫ[hó] ghép với ມ[mo] thành ຫມ[mó] hoặc có thể viết ngắn gọn hơn thành ໝ
- ຫ[hó] ghép với ລ[lo] thành ຫລ[ló] hoặc có thể viết ngắn gọn hơn thành ຫຼ
- ຫ[hó] ghép với ວ[vo] thành ຫວ[vó]
Lưu ý: nhóm 06 phụ âm ghép trên cũng được xếp vào nhóm phụ âm cao trong tiếng Lào.
Để biết hiểu rõ hơn về cách ghép và phát âm của từng chữ trong nhóm 06 phụ âm trên, mời bạn xem video dưới đây:
3. Phụ âm đệm
Phụ âm đệm tiếng Lào gọi là ພະຍັນຊະນະຄວບ[phạ-nhăn-xạ-nạ-khuôp], là 02 phụ âm đầu đều phụ thuộc vào 01 nguyên âm và khi phát âm phải phát âm nhanh đồng thời cả 02 phụ âm này. Phụ âm thứ hai hoặc phụ âm được dùng âm đệm gồm có: ວ, ລ, ຮ như đã nói ở trên.
3.1 Chữ ວ dùng làm âm đệm
Trong tiếng Lào, chữ ວ này có thể được dùng để kết hợp làm âm đệm với gần như tất cả các phụ âm. Khi đó, chữ ວ này sẽ biến thành nguyên âm u nếu kết hợp với phụ âm ກ[cò] và ຫງ[ngó], biến thành nguyên âm o nếu kết hợp với các phụ âm như: ຂ, ຄ, ງ, ຈ, ສ, ຊ, ຍ, ດ, ຕ, ຖ, ທ, ຢ, ລ, ອ, ຮ, ຫ. Mời bạn xem một số ví dụ sau:
ກ kết hợp với ວ thành ກວ[qu_]. Ví dụ từ: ກວ່າ[quà], ກວາດ[quạt], ກວາງ[quang]… Có thể thấy, khi phụ âm ກ kết hợp với phụ âm ວ sẽ thành một phụ âm giống phụ âm “qu” trong tiếng Việt.
ຫງ kết hợp với ວ thành ຫງວ[ngu_]. Ví dụ từ: ຫງວ້ຽນ[nguyện]…
ຂ kết hợp với ວ thành ຂວ[khó_]. Ví dụ từ: ຂວາ[khóa], ແຂວງ[khoẻng], ໄຂວ່[khoày]…
ຄ kết hợp với ວ thành ຄວ[khນ_]. Ví dụ từ: ຄວາຍ[khoai], ຄວາມ[khoam], ຄົ້ນຄວ້າ[khộn khọa]…
ງ kết hợp với ວ thành ງວ[ngo_]. Ví dụ từ: ງວາກ[ngoạc], ງົມງວາຍ[ngôm ngoai]…
ຈ kết hợp với ວ thành ຈວ[cho_]. Ví dụ từ: ຈວາດ[choạt], ຈວ້າຍວ້າຍ[choại vại]…
ສ kết hợp với ວ thành ສວ[so_]. Ví dụ từ: ສວາຍ[soái], ສວ່າງ[soàng]…
ຊ kết hợp với ວ thành ຊວ[xo_]. Ví dụ từ: ຊວ້ານ[xoạn], ຊວາກຮູ້ເມື່ອ[xoạt hụ mừa]…
ຍ kết hợp với ວ thành ຍວ[nho_]. Ví dụ từ: ແຕກຍວ່າໆ[tẹc nhòa nhòa], ຍວ່າຍໆ[nhoài nhoài]…
ດ kết hợp với ວ thành ດວ[đo_]. Ví dụ từ: ຟົດດວ່າງໆ[phốt đoàng đoàng]…
ຕ kết hợp với ວ thành ຕວ[to_]. Ví dụ từ: ຊັ້ນຕວ໋າ[xặn tóa], ກະຕວ້າຍໆ[cạ toại toại]…
ຖ kết hợp với ວ thành ຖວ[thó_]. Ví dụ từ: ຖວາຍ[thoái]…
ທ kết hợp với ວ thành ທວ[tho_]. Ví dụ từ: ທວາຍ[thoai], ທວານ[thoan]…
ຢ kết hợp với ວ thành ຢວ[yo_]. Ví dụ từ: ຢວ່າງຂ້າມ[yoàng khạm]…
ລ kết hợp với ວ thành ລວ[lo_]. Ví dụ từ: ລວາດ[loạt]…
ອ kết hợp với ວ thành ອວ[o_]. Ví dụ từ: ອວ່າຍໜ້າ[oài nạ]…
ຮ kết hợp với ວ thành ຮວ[ho_]. Ví dụ từ: ເຮ່ຍຮວາຍ[hìa hoai], ຮວາ[hoa], ຮວາຍໄຂ່[hoai khày]…
ຫ kết hợp với ວ thành ຫວ[hó_]. Ví dụ từ: ຫົນຫວາຍ[hốn hoái]…
3.2 Chữ ລ dùng làm âm đệm
Trong tiếng Lào, chỉ có một số phụ âm kết hợp được với chữ ລ và từ nào có chữ ລ làm phụ âm đệm thì chủ yếu có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài. Ví dụ:
ຄ kết hợp với ລ thành ຄລ[khl_]. Ví dụ từ: ຄລີນິກ[khli-níc], ຄລາຊິກ[khla-xíc]…
ປ kết hợp với ລ thành ປລ[pl_]. Ví dụ từ: ປລາສະຕິກ[pla-sạ-tíc]…
ພ kết hợp với ວ thành ພລ[phl_]. Ví dụ từ: ພລາຊາ[pla-xa]…
3.3 Chữ ຣ dùng làm âm đệm
Chỉ có một số phụ âm kết hợp được với chữ ຣ và từ nào có chữ ຣ làm âm đệm thì từ đó có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài hoặc là từ mượn tiếng nước ngoài. Ví dụ:
ກ kết hợp với ຣ thành ກຣ[cr_]. Ví dụ từ: ກຣາມ[cram], nghĩa là đơn vị đo gram trong tiếng Anh.
ຕ kết hợp với ຣ thành ຕຣ[tr_]. Ví dụ từ: ເອເລັກໂຕຣນິກ[ê lếc-trô-níc], là từ electrolic trong tiếng Anh.
ຝ kết hợp với ຣ thành ຝຣ[cr_]. Ví dụ từ: ຝຣັ່ງ[phrằng], là từ France trong tiếng Anh, nghĩa là nước Pháp.
Từ những ví dụ trên, ta có thể thấy rằng, phụ âm ລ, ຣ chủ yếu được dùng để ghi tên hoặc phiên âm tiếng nước ngoài.