Cách dùng từ “ຖືກ” trong tiếng Lào

“ຖືກ” là một từ đa nghĩa trong tiếng Lào nên chúng ta hay bị nhầm lẫn và gặp khó khăn trong việc sử dụng đúng từ này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu tìm hiểu cách dùng từ này chuẩn ngữ pháp tiếng Lào nhé. Nội dung bài học như sau:

Từ ຖືກ được thường được sử dụng trong 02 trường hợp đó là động từ và tính từ.

I. “ຖືກ” là động từ

Khi từ “ຖືກ” được dùng làm động từ, nó có thể được dùng làm động từ chính hoặc trợ động từ.

1.1 ຖືກ dùng làm động từ chính.

         Trong cách dùng này, từ “ຖືກ” đóng vai trò là động từ chính trong câu, thường có nghĩa là trúng, mắc.

Ví dụ:

– ລາວຖືກຫວຍ: Tôi trúng (xổ) số. Trong trường hợp này, từ “ຖືກ”, có nghĩa là “trúng”.

– ປາຖືກມອງ: Cá mắc lưới. Trong trường hợp này, từ “ຖືກ” có nghĩa là “dính”.

– ໄກ່ຖືກຄ້ອນ:

– ຄ້ອນຖືກຫົວ:

1.2 “ຖືກ” là trợ động từ

Trong trường hợp này, từ “ຖືກ” thường được đặt trước động từ chính và có 03 cách dùng như sau:

1) Dùng trong câu bị động, khi muốn đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

– ນັກສຶກສາຖືກອາຈານຍ້ອງຍໍ: Sinh viên được giáo viên khen gợi.

– ຜູ້ຂັບຂີ່ຖືກຕໍາຫຼວດໃໝ:

– ລາວຖືກພໍ່ແມ່ຮ້າຍ: Anh ấy bị bố mẹ mắng.

– ລາວຖືກລົດຕໍາ.

2) Dùng bổ nghĩa cho động từ nội động.

Vi dụ:

– ເພິ່ນຖືກຄາດຕະກຳ:

– ລາວຖືກຮ້າຍ: Cô ấy bị mắng.

– ນົກຖືກຍິງ: Con chim bị bắn.

3) Dùng đứng trước động từ chính

Ví dụ:

– ນັກທຸລະກິດຖືກລັດໃຫ້ເສຍພາສີ.

– ນັກສຶກສາຖືກອາຈານໃຫ້ເຮັດວຽກບ້ານ.

– ລູກຖືກແມ່ໃຫ້ຊັກເຄື່ອງ.

II. “ຖືກ” là tính từ

Trong trường hợp này, từ “ຖືກ” thường được đặt  ở sau động từ chính, đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ đó. Khi này, từ “ຖືກ” sẽ có nghĩa là đúng hoặc rẻ.

Ví dụ:

– ລາວເວົ້າຖືກ: Anh ấy nói đúng. Trong trường hợp này, từ “ຖືກ”, có nghĩa là “đúng”.

– ລາວຂາຍຖືກ: Cô ấy bán rẻ. Trong trường hợp này, từ “ຖືກ”, có nghĩa là “rẻ”.

=> Xem thêm: 47 từ bắt đầu bằng từ “ຖຶກ” trong tiếng Lào.

III. Bài tập

Hãy đặt câu với từ “ຖືກ” theo từng trường hợp sử dụng sau đây, mỗi trường hợp đặt 03 câu:

Trường hợp là động từ chính:

1) ……………………………………………………………………………………….

2) ……………………………………………………………………………………….

3) ………………………………………………………………………………………

Trường hợp là nội động từ:

1) ……………………………………………………………………………………..

2) ……………………………………………………………………………………..

3) …………………………………………………………………………………….

Trường hợp là ngoại động từ:

1) ……………………………………………………………………………………

2) ……………………………………………………………………………………

3) …………………………………………………………………………………..

Trường hợp là trợ động từ:

1) ……………………………………………………………………………………

2) …………………………………………………………………………………….

3) …………………………………………………………………………………….

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *